ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính sau:
I. Mục tiêu
- Định hướng phân bố hợp lý hệ thống đô thị trên toàn tỉnh, xác định mô hình phát triển đô thị; tổ chức không gian, phân vùng chức năng hợp lý, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các đô thị, phát huy tiềm năng, khai thác hiệu quả lợi thế và nguồn lực, hỗ trợ nhau cùng phát triển ổn định, bền vững;
- Cụ thể hóa các mục tiêu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; gắn kết phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ an ninh quốc phòng, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa đặc trưng;
- Làm cơ sở cho việc lập các quy hoạch xây dựng khác; xác định các chương trình đầu tư, những dự án ưu tiên đầu tư; hoạch định các chính sách quản lý phát triển đô thị, các điểm dân cư, các khu chức năng khác theo lộ trình tới năm 2030 và định hướng đến năm 2050 trên phạm vi toàn tỉnh.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Ninh Bình, vị trí cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Hà Nam và Hòa Bình;
- Phía Đông giáp tỉnh Nam Định;
- Phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông;
- Phía Tây và Tây Nam giáp Thanh Hóa;
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hòa Bình.
2. Quy mô diện tích lập quy hoạch: 1389,1 km2.
3. Thời hạn lập quy hoạch:
- Quy hoạch ngắn hạn: Đến năm 2015 và 2020.
- Quy hoạch dài hạn: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
1. Đến năm 2015:
STT | Tên đơn vị | Quy mô dân số dự báo | ||
Nội thị (người) | Ngoại thị (người) | Tổng số (người) | ||
1 | Đô thị Ninh Bình | 199.500 | 100.000 | 299.500 |
2 | Đô thị Tam Điệp | 65.000 | 20.000 | 85.000 |
3 | Đô thị Nho Quan | 22.500 | 12.500 | 35.000 |
4 | Đô thị Phát Diệm | 33.000 | 17.000 | 50.000 |
5 | Huyện Nho Quan | 8.000 | 85.000 | 93.000 |
6 | Huyện Gia Viễn | 12.500 | 100.000 | 112.500 |
7 | Huyện Yên Mô | 18.500 | 90.000 | 108.500 |
8 | Huyện Yên Khánh | 19.000 | 108.400 | 127.400 |
9 | Huyện Kim Sơn | 9.000 | 110.000 | 119.000 |
Tổng cộng | 387.000 | 642.900 | 1.029.900 |
2. Đến năm 2020:
STT | Tên đơn vị | Quy mô dân số dự báo | ||
Nội thị (người) | Ngoại thị (người) | Tổng số (người) | ||
1 | Đô thị Ninh Bình | 230.000 | 90.000 | 320.000 |
2 | Đô thị Tam Điệp | 102.500 | 22.500 | 125.000 |
3 | Đô thị Nho Quan | 31.000 | 12.000 | 43.000 |
4 | Đô thị Phát Diệm | 40.000 | 15.000 | 55.000 |
5 | Huyện Nho Quan | 20.500 | 98.000 | 118.500 |
6 | Huyện Gia Viễn | 26.500 | 111.000 | 137.500 |
7 | Huyện Yên Mô | 25.000 | 107.400 | 132.400 |
8 | Huyện Yên Khánh | 31.000 | 117.400 | 148.400 |
9 | Huyện Kim Sơn | 15.000 | 127.700 | 142.700 |
Tổng cộng | 521.500 | 701.000 | 1.222.500 |
3. Đến năm 2030:
STT | Tên đơn vị | Quy mô dân số dự báo | ||
Nội thị (người) | Ngoại thị (người) | Tổng số (người) | ||
1 | Đô thị Ninh Bình | 500.000 | 80.000 | 580.000 |
2 | Đô thị Tam Điệp | 127.500 | 22.500 | 150.000 |
3 | Đô thị Nho Quan | 38.500 | 11.500 | 50.000 |
4 | Đô thị Phát Diệm | 48.800 | 11.200 | 60.000 |
5 | Huyện Nho Quan | 31.000 | 110.200 | 141.200 |
6 | Huyện Gia Viễn | 40.000 | 118.100 | 158.100 |
7 | Huyện Yên Mô | 37.000 | 111.700 | 148.700 |
8 | Huyện Yên Khánh | 41.100 | 128.200 | 169.300 |
9 | Huyện Kim Sơn | 19.800 | 129.600 | 149.400 |
Tổng cộng | 883.700 | 723.000 | 1.606.700 |
4. Đến năm 2050: