Trang thông tin điện tử

Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình

Chủ nhật, 22/12/2024

Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thứ sáu, 16/05/2014 Đã xem: 7956
  • Đánh giá cho bài viết:
  • 0 điểm ( 0 đánh giá )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 796/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tchức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng vviệc hướng dẫn lập, thm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tng th phát trin hệ thng đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thông qua Đ án điu chỉnh Quy hoạch tng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Giám đc Sở Xây dựng Ninh Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính sau:

I. Mục tiêu

- Định hướng phân bố hợp lý hệ thống đô thị trên toàn tỉnh, xác định mô hình phát triển đô thị; tchức không gian, phân vùng chức năng hợp lý, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các đô thị, phát huy tiềm năng, khai thác hiệu quả lợi thế và nguồn lực, hỗ trợ nhau cùng phát triển ổn định, bền vững;

- Cụ thể hóa các mục tiêu Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; gn kết phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ an ninh quốc phòng, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa đặc trưng;

- Làm cơ sở cho việc lập các quy hoạch xây dựng khác; xác định các chương trình đu tư, những dự án ưu tiên đầu tư; hoạch định các chính sách quản lý phát triển đô thị, các điểm dân cư, các khu chức năng khác theo lộ trình tới năm 2030 và định hướng đến năm 2050 trên phạm vi toàn tỉnh.

II. Phạm vi ranh gii và quy mô diện tích lập quy hoạch

1. Phạm vi, ranh gii lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Ninh Bình, vị trí cụ th như sau:

- Phía Bc giáp tỉnh Hà Nam và Hòa Bình;

- Phía Đông giáp tỉnh Nam Định;

- Phía Nam và Đông Nam giáp bin Đông;

- Phía Tây và Tây Nam giáp Thanh Hóa;

- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hòa Bình.

2. Quy mô diện tích lập quy hoạch: 1389,1 km2.

3. Thi hạn lập quy hoạch:

- Quy hoạch ngn hạn: Đến năm 2015 và 2020.

- Quy hoạch dài hạn: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

IV. Quy mô phát triển dân số

1. Đến năm 2015:

STT

Tên đơn vị

Quy mô dân số d báo

Nội thị (người)

Ngoại thị (người)

Tổng số (người)

1

Đô thị Ninh Bình

199.500

100.000

299.500

2

Đô thị Tam Điệp

65.000

20.000

85.000

3

Đô thị Nho Quan

22.500

12.500

35.000

4

Đô thị Phát Diệm

33.000

17.000

50.000

5

Huyện Nho Quan

8.000

85.000

93.000

6

Huyện Gia Viễn

12.500

100.000

112.500

7

Huyện Yên Mô

18.500

90.000

108.500

8

Huyện Yên Khánh

19.000

108.400

127.400

9

Huyện Kim Sơn

9.000

110.000

119.000

Tổng cộng

387.000

642.900

1.029.900

2. Đến năm 2020:

STT

Tên đơn vị

Quy mô dân số dbáo

Nội thị (người)

Ngoại thị (người)

Tổng số (người)

1

Đô thị Ninh Bình

230.000

90.000

320.000

2

Đô thị Tam Điệp

102.500

22.500

125.000

3

Đô thị Nho Quan

31.000

12.000

43.000

4

Đô thị Phát Diệm

40.000

15.000

55.000

5

Huyện Nho Quan

20.500

98.000

118.500

6

Huyện Gia Viễn

26.500

111.000

137.500

7

Huyện Yên Mô

25.000

107.400

132.400

8

Huyện Yên Khánh

31.000

117.400

148.400

9

Huyện Kim Sơn

15.000

127.700

142.700

Tổng cộng

521.500

701.000

1.222.500

3. Đến năm 2030:

STT

Tên đơn vị

Quy mô dân số d báo

Nội thị (người)

Ngoại thị (người)

Tổng số (người)

1

Đô thị Ninh Bình

500.000

80.000

580.000

2

Đô thị Tam Điệp

127.500

22.500

150.000

3

Đô thị Nho Quan

38.500

11.500

50.000

4

Đô thị Phát Diệm

48.800

11.200

60.000

5

Huyện Nho Quan

31.000

110.200

141.200

6

Huyện Gia Viễn

40.000

118.100

158.100

7

Huyện Yên Mô

37.000

111.700

148.700

8

Huyện Yên Khánh

41.100

128.200

169.300

9

Huyện Kim Sơn

19.800

129.600

149.400

Tổng cộng

883.700

723.000

1.606.700

4. Đến năm 2050:

STT

Tên đơn vị

Quy mô dân số d báo

Nội thị (người)

Ngoại thị (người)

Tổng số (người)

1

Đô thị Ninh Bình

730.000

70.000

800.000

2

Đô thị Tam Điệp

162.000

18.000

180.000

3

Đô thị Nho Quan

50.000

10.000

60.000

4

Đô thị Phát Diệm

65.000

10.000

75.000

5

Huyện Nho Quan

50.000

123.100

173.100

6

Huyện Gia Viễn

70.200

134.100

204.300

7

Huyện Yên Mô

50.000

126.400

176.400

8

Huyện Yên Khánh

60.800

Văn bản mới
Xem thêm
Liên kết Website
Văn bản điện tử
Một cửa điện tử
Khảo sát ý kiến

Theo bạn, Môi trường đầu tư của Ninh Bình như thế nào?

anh 5
ảnh 4
ảnh 3
ảnh 2
Ảnh 1