PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu du lịch, lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghệ cao, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp và các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
2. Ngoài được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại Quy định này, Nhà đầu tư còn được hưởng chế độ ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác nhau theo Quy định này hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì được hưởng mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định của pháp luật
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
1. Ưu đãi về đất đai1.1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
a) Các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp được ngân sách tỉnh ứng trước 30% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, với mức tối đa không quá 50 tỷ đồng cho một dự án.
b) Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, trong các khu du lịch được ngân sách tỉnh ứng trước 50% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp và theo các mức sau:
STT | Tổng mức đầu tư | Mức ứng trước tối đa cho một dự án |
1 | Dưới 50 tỷ đồng | 3 tỷ đồng |
2 | Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng | 5 tỷ đồng |
3 | Từ 150 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng | 7 tỷ đồng |
4 | Từ 500 tỷ đồng trở lên | 10 tỷ đồng |
c) Chủ đầu tư các dự án chỉ được ứng trước khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này khi đã thực hiện chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt.
d) Phần chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn lại (nếu có) do chủ đầu tư tự ứng trước để chi trả và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án khi đi vào hoạt động, nhưng số tiền được trừ cộng với tiền được ngân sách nhà nước ứng trước không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp.
1.2. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các khu công nghiệp; sản xuất sản phẩm công nghệ cao; các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,75% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 5 năm.
b) Đối với các dự án đầu tư khác được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 1,5% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 5 năm.
c) Trường hợp dự án có quy mô lớn (nhóm A), có hiệu quả kinh tế, xã hội cao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1.3. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
STT | Phân loại dự án đầu tư | Tiền thuê đất | Tiền sử dụng đất |
1 | Dự án lĩnh vực chế biến, bảo quản sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng khu du lịch sinh thái | | |
- Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Miễn 15 năm | Giảm 70% |
- Thuộc vùng nông thôn trên các địa bàn còn lại. | Miễn 11 năm | Giảm 50% |
2 | Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Miễn 15 năm | Giảm 50% |
3 | - Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; - Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại. | Miễn 11 năm | Giảm 30% |
4 | Dự án đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Miễn 07 năm | Giảm 20% |
5 | Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại. | Miễn 03 năm | Giảm 20% |
1.4. Quyền của các nhà đầu tư về đất
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng lâu dài hoặc có thời hạn;
b) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Ưu đãi về hạ tầng kỹ thuật2.1. Khu công nghiệp
a) Các công trình ngoài hàng rào khu công nghiệp
- Đường giao thông được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Hệ thống điện, cấp nước, thông tin liên lạc nhà nước chỉ đạo doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng đến hàng rào công trình để bán trực tiếp cho các nhà đầu tư.
b) Các công trình trong hàng rào khu công nghiệp: Công trình xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp sau khi triển khai xây dựng xong công trình xử lý nước thải, chủ đầu tư được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với công trình xử lý nước thải cho mỗi khu công nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 tỷ đồng.
2.2. Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi đi vào hoạt động được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng hệ thống đường giao thông đến hàng rào dự án, nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong năm đầu tiên (không tính thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có).
3. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp STT | Đối tượng | Chế độ ưu đãi |
Thuế suất | Miễn | Giảm |
1 | Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | 20% trong thời gian 10 năm | Miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế | Giảm thuế 50% trong 04 năm tiếp theo |
2 | Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước | 10% trong thời gian 15 năm | Miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế | Giảm thuế 50% số thuế phải nộp 09 năm tiếp theo |
4. Ưu đãi về vốn tín dụngCác dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu tư vào khu công nghiệp được ưu tiên xem xét vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình hoặc cấp giấy phép ưu đãi đầu tư để hỗ trợ lãi xuất đầu tư theo kế hoạch hàng năm của tỉnh. Miễn phí dịch vụ tư vấn vay vốn và tư vấn xây dựng dự án, phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro khi nhà đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình.
5. Hỗ trợ thủ tục hành chính5.1. Trung tâm tư vấn đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan trực tiếp tư vấn, hỗ trợ cung cấp dịch vụ giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện các dự án ngoài khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt Nam làm việc tại Ninh Bình; Chứng chỉ hàng hóa; báo cáo đánh giá tác động môi trường.
5.2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh là cơ quan đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh; giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt nam làm việc tại Ninh Bình; chứng chỉ hàng hóa; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Hỗ trợ khác6.1. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin quảng cáo, đổi mới khoa học công nghệ
STT | Hình thức hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
1 | Đào tạo | Tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khoá đào tạo, có hợp đồng với đơn vị đào tạo, có hợp đồng lao động từ 2 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo luật định |
2 | Về thông tin quảng cáo | Miễn 100% phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình trong thời gian 03 năm với mỗi năm 04 đợt quảng cáo |
3 | Xúc tiến thương mại | 50% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước (đối với hội trợ ngoài nước mỗi năm 1 lần và mức tối đa 200 triệu/doanh nghiệp) |
4 | Hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ | |
- Đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế | 5 triệu đồng/sáng chế, đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp 3 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp |
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 02 triệu đồng/nhãn hiệu |
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với sản phẩm hàng hoá đặc sản và hàng hoá xuất khẩu | 15 triệu đồng/sản phầm |
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế | Hỗ trợ 50% chi phí không quá 15 triệu đồng/nhãn hiệu) |
6.2. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân xúc tiến, môi giới được dự án
Tổ chức, cá nhân tích cực xúc tiến, môi giới dự án đầu tư có quy mô lớn (nhóm A) có hiệu quả kinh tế, xã hội được xét hỗ trợ phù hợp với tổng mức đầu tư và hiệu quả của dự án.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thuộc diện được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định này chịu trách nhiệm đảm bảo đúng, đầy đủ các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai dự án đúng tiến độ đã cam kết. Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ theo cam kết, bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng sạch và toàn bộ các kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đã được hưởng theo Quy định này cho tỉnh.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH
1. Quy định này được ổn định trong 10 năm.
2. Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.